Bảng xếp hạng tấn công VĐQG Australia mùa giải 2024/25
Bảng xếp hạng tấn công VĐQG Australia mùa 2024-2025
# | Đội bóng | Tr | Bàn thắng | Bàn thắng/trận |
1 | Melbourne City | 12 | 21 | 1.75 |
2 | Adelaide United | 11 | 26 | 2.36 |
3 | Western United FC | 14 | 26 | 1.86 |
4 | Auckland FC | 11 | 16 | 1.45 |
5 | Sydney FC | 13 | 29 | 2.23 |
6 | FC Macarthur | 13 | 27 | 2.08 |
7 | Melbourne Victory | 12 | 18 | 1.5 |
8 | Western Sydney | 13 | 29 | 2.23 |
9 | Central Coast Mariners | 13 | 15 | 1.15 |
10 | Wellington Phoenix | 12 | 13 | 1.08 |
11 | Newcastle Jets | 12 | 14 | 1.17 |
12 | Perth Glory | 14 | 9 | 0.64 |
13 | Brisbane Roar | 12 | 12 | 1 |
Bảng xếp hạng tấn công VĐQG Australia 2024-2025 (sân nhà)
# | Đội bóng | Tr | Bàn thắng | Bàn thắng/trận |
1 | Auckland FC | 6 | 7 | 1.17 |
2 | Sydney FC | 6 | 18 | 3 |
3 | Melbourne Victory | 6 | 12 | 2 |
4 | Melbourne City | 6 | 8 | 1.33 |
5 | Western United FC | 6 | 6 | 1 |
6 | Wellington Phoenix | 7 | 6 | 0.86 |
7 | Western Sydney | 7 | 17 | 2.43 |
8 | Adelaide United | 5 | 10 | 2 |
9 | Central Coast Mariners | 7 | 4 | 0.57 |
10 | FC Macarthur | 6 | 13 | 2.17 |
11 | Perth Glory | 8 | 5 | 0.63 |
12 | Newcastle Jets | 5 | 4 | 0.8 |
13 | Brisbane Roar | 6 | 6 | 1 |
Bảng xếp hạng tấn công VĐQG Australia 2024-2025 (sân khách)
# | Đội bóng | Tr | Bàn thắng | Bàn thắng/trận |
1 | Adelaide United | 6 | 16 | 2.67 |
2 | FC Macarthur | 7 | 14 | 2 |
3 | Western United FC | 8 | 20 | 2.5 |
4 | Melbourne City | 6 | 13 | 2.17 |
5 | Western Sydney | 6 | 12 | 2 |
6 | Central Coast Mariners | 6 | 11 | 1.83 |
7 | Auckland FC | 5 | 9 | 1.8 |
8 | Sydney FC | 7 | 11 | 1.57 |
9 | Newcastle Jets | 7 | 10 | 1.43 |
10 | Melbourne Victory | 6 | 6 | 1 |
11 | Wellington Phoenix | 5 | 7 | 1.4 |
12 | Perth Glory | 6 | 4 | 0.67 |
13 | Brisbane Roar | 6 | 6 | 1 |
Tên giải đấu | VĐQG Australia |
Tên khác | |
Tên Tiếng Anh | Australia A-League |
Ảnh / Logo | |
Mùa giải hiện tại | 2024-2025 |
Mùa giải bắt đầu ngày | |
Mùa giải kết thúc ngày | |
Vòng đấu hiện tại | 15 |
Thuộc Liên Đoàn | |
Ngày thành lập | |
Số lượng đội bóng (CLB) | |
Giải vô địch bóng đá ÚcA-League có tên chính thức là Huyndai A - League, là giải đấu cao nhất của các câu lạc bộ bóng đá Úc. Lần đầu tiên được tổ chức vào năm 2005 với tên gọi Giải bóng đá hạng nhất Úc và đội đoạt giải vô địch đầu tiên là câu lạc bộ New Zealand. A-League có tên chính thức là Huyndai A - League, là giải đấu cao nhất của các câu lạc bộ bóng đá Úc. Lần đầu tiên được tổ chức vào năm 2005 với tên gọi Giải bóng đá hạng nhất Úc (W - League) và đội đoạt giải vô địch đầu tiên là câu lạc bộ New Zealand. Câu lạc bộ nhiều lần đoạt chức vô địch nhất là Melbourne Victory và Sydney FC với 2 lần. A-League là giải đấu bóng đá nam chuyên nghiệp cấp cao nhất ở Úc và New Zealand. Đứng đầu trong hệ thống giải đấu của Úc, đây là giải đấu chính của đất nước cho môn thể thao này. A-League được Liên đoàn bóng đá Úc (FFA) thành lập năm 2004 với tư cách là giải kế thừa của Liên đoàn bóng đá quốc gia (NSL) và bắt đầu thi đấu vào tháng 8 năm 2005. Giải đấu hiện có 12 đội tranh tài; mười một trụ sở tại Úc và một trụ sở tại New Zealand. Các câu lạc bộ thành công ở A-League giành được quyền tham dự cuộc thi cấp câu lạc bộ châu lục châu Á, Liên đoàn bóng đá châu Á (ACL), còn được gọi là "AFC Champions League". Năm 2014, Western Sydney Wanderers trở thành câu lạc bộ Úc đầu tiên và duy nhất vô địch. Tương tự như giải Major League Soccer của Hoa Kỳ và Canada, cũng như các giải đấu thể thao chuyên nghiệp khác ở Úc, giải A-League của Úc không thực hành việc thăng hạng và xuống hạng. Kể từ mùa giải khai mạc của giải đấu, có tổng cộng 7 câu lạc bộ đã đăng quang A-League Premiers và sáu câu lạc bộ đã đăng quang A-League Champions. Đội đứng đầu hiện tại là Sydney FC, đội đã về nhất ở A-League 2019–20, cân bằng kỷ lục của bốn giải đấu hàng đầu trong nước do Melbourne Knights và Perth Glory nắm giữ. Các nhà vô địch hiện tại là Sydney FC, đội đã giành được trận chung kết A-League 2020, chức vô địch thứ năm kỷ lục. |